Thắc mắc đau dạ dày tiếng Trung là gì được nhiều người tìm kiếm để nghiên cứu về bệnh, hiểu hơn về chuyên ngành của bệnh trong tiếng Trung. Nếu bạn đọc cũng đang phân vân chưa biết câu trả lời thì đừng bỏ lỡ bài viết dưới đây.
Nội dung chính trong bài
Đau dạ dày tiếng Trung là gì?
Bệnh đau dạ dày tiếng Trung là 胃痛 wèitòng. Dạ dày là bộ phận tiêu hóa có kích thước lớn nhất nằm giữa tá tràng và thực quản. Với vai trò chứa thức ăn và tiêu hóa nên dạ dày là cơ quan quan trọng dễ bị tổn thương.
Đau bao tử có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau như sự xâm nhập của vi khuẩn, các yếu tố nội ngoại nhân khiến lớp niêm mạc bị tổn thương. Bệnh lý này cũng là biểu hiện của chức năng đường ruột bị rối loạn. Khi bị bệnh, người bệnh thường gặp những cơn đau quằn quại, ợ hơi, khó tiêu, thường xuyên buồn nôn và chán ăn.
Những người tìm hiểu đau bao tử tiếng Trung là gì giúp tìm kiếm các tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Trung, tra cứu thông tin bệnh để hiểu rõ hơn về triệu chứng, nguyên nhân, phương pháp điều trị bệnh hiệu quả.
Một số câu hỏi tiếng Trung về đau dạ dày
胃疼一般和哪些原因有关?Nguyên nhân của đau bao tử là gì?
Đau bao tử là một bệnh lý thường gặp trong cuộc sống hiện đại, tỷ lệ những người mắc bệnh ngày càng gia tăng phần lớn được xác định do thói quen ăn uống và sinh hoạt gấp rút của người trẻ.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến chứng bệnh này. Trong đó hai yếu tố chính được cho là sự tác động của ẩm thực và yếu tố tinh thần cùng với một số nguyên nhân khác. Cụ thể, khi tìm kiếm các nguyên nhân của đau dạ dày trong tiếng Trung ta có các kết quả sau::
- Chế độ ăn uống không khoa học: Chế độ ăn uống không khoa học bao gồm ăn không đúng giờ, nhai không kỹ, ăn quá nhanh, ăn uống không vệ sinh, ăn quá nhiều trước khi ngủ…Đây đều là những yếu tố nguy cơ dẫn đến tình trạng bệnh. Bởi dạ dày là một cơ quan có sự bài tiết dịch vị mang tính chu kỳ để tiêu hóa thức ăn nuôi dưỡng cơ thể. Khi ăn quá nhiều, quá nhanh sẽ làm tăng áp lực đến dạ dày gây ra tổn thương dẫn đến những cơn đau thường xuyên xuất hiện.
- Thần kinh căng thẳng: Theo các nghiên cứu khoa học đau dạ dày bằng tiếng Trung, bệnh có liên quan chặt chẽ với tâm trạng và hệ thần kinh của chúng ta. Với những người có thần kinh thường xuyên căng thẳng, hay tức giận sẽ tác động đến chức năng bài tiết, tiêu hóa của dạ dày. Do đó những người trầm cảm, tổn thương tinh thần kéo dài có nguy cơ mắc bệnh cao hơn so với người khác.
Ngoài ra, bệnh lý này có thể do các nguyên nhân khác như hút thuốc lá, uống rượu bia, lạm dụng thuốc uống ảnh hưởng đến dạ dày.
Xem thêm >> Bị đau dạ dày sau sinh và khi cho con bú ở phụ nữ phải làm sao?
胃痛有哪些症状? : Triệu chứng của đau bao tử là gì?
Có nhiều triệu chứng của bệnh mà người bệnh có thể quan sát gồm:
- Đau bụng: Là triệu chứng phổ biến nhất của bệnh. Người bệnh thường xuyên đau dữ dội ở vùng giữa và phía dưới. Đôi khi cơn đau kèm theo bụng chướng, đại tiện không đều.
- Bụng thường xuyên đầy hơi: Khi hệ tiêu hóa gặp vấn đề khiến thức ăn ứ đọng, khó tiêu gây chướng bụng, đầy hơi.
- Buồn nôn, nôn, ợ chua, ợ hơi: Là những triệu chứng thường gặp cho thấy bệnh nghiêm trọng. Điều này khiến người bệnh chán ăn, suy nhược cơ thể.
Đây là những triệu chứng phổ biến của bệnh khi tìm kiếm câu hỏi dấu hiệu đau dạ dày tiếng Trung. Ngoài ra người bệnh còn có những triệu chứng khác như nóng bụng, tức bụng, đau vùng thượng vị… Những nguyên nhân kể trên cũng có thể là triệu chứng của nhiều bệnh lý khác, vì thế người bệnh nên thăm khám để xác định nguyên nhân chính gây bệnh.
胃痛可以扩散吗?: Đau bao tử có bị lây không?
Đây là bệnh không lây, vì thế người bệnh không cần lo lắng khi chăm sóc người bệnh.
胃痛和腹痛看起来不同: Đau dạ dày và đau bụng khác nhau như thế nào
Bệnh lý đau bao tử có triệu chứng là đau bụng. Tuy nhiên khi bạn bị đau bụng thì không chắc chắn rằng bạn bị vấn đề về dạ dày. Vì thế, để biết chính xác tình trạng bệnh, bạn nên thăm khám tại các cơ sở y tế để có kết luận chính xác nhất.
胃痛危险吗?: Đau bao tử có nguy hiểm không?
Đây là bệnh không nguy hiểm đến tính mạng, tuy nhiên nếu để lâu bệnh có thể tiến triển gây nên các biến chứng như ung thư dạ dày hết sức nguy hiểm.
胃痛应该吃吗? : Đau dạ dày nên ăn gì?
Người bệnh nên ăn các thực phẩm mềm, ẩm như các loại quả táo, đu đủ, các loại rau như cải bó xôi, bắp cải. Ngoài ra người bệnh nên ăn bổ sung sữa chua, uống nước đầy đủ để tốt cho điều trị bệnh.
胃痛应该禁食吗?: Đau bao tử nên kiêng ăn gì?
Người bệnh nên kiêng các loại thực phẩm chua, các loại đồ ăn cay nóng, có chất kích thích, rượu bia, nước uống có ga… đây đều là những thực phẩm có thể khiến tình trạng bệnh của bạn nghiêm trọng hơn.
Dịch thuật về các khái niệm tiếng Trung khác
- 胃痛: Đau bụng, là triệu chứng nằm trong top đầu tìm kiếm của vấn đề đau dạ dày trong tiếng Trung. Những người gặp vấn đề về dạ dày càng nặng thì cơn đau bụng càng xảy ra thường xuyên, liên tục và trầm trọng hơn.
- 恶心: Buồn nôn, thuật ngữ để chỉ một trong những triệu chứng thường gặp của bệnh.
- 胃肠道出血: Chảy máu tiêu hóa, dấu hiệu dạ dày bị tổn thương gây ra hiện tượng chảy máu, đau quằn quại nguy hiểm cho người bệnh.
- 胃溃疡: Loét dạ dày, người bệnh có lớp niêm mạc dạ dày bị xói mòn dẫn đến chảy máu trong gây nên những cơn đau dữ dội. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng loét như do vi khuẩn hoặc sử dụng quá nhiều loại thuốc tây. Đây cũng là thuật ngữ đi kèm phổ biến của vấn đề đau dạ dày tiếng Trung.
- 消化不良: Chứng khó tiêu, mô tả dạ dày mất nhiều thời gian để tiêu hóa thức ăn, người gặp chứng bệnh này thường bị đầy bụng, trướng hơi, ợ hơi. Chứng bệnh có thể lành tính hoặc do nhiều nguyên nhân nghiêm trọng.
- 胃癌: Ung thư dạ dày, một biến chứng nguy hiểm có thể gặp ở những người bị biến chứng của bệnh.
- 胃镜检查: Phương pháp nội soi ở dạ dày để kiểm tra tình trạng bệnh, thường được sử dụng cho người bệnh dạ dày.
Những thông tin về đau dạ dày tiếng Trung là gì trên hy vọng hữu ích với bạn trong việc tìm kiếm tài liệu, từ ngữ chuyên ngành về bệnh, hiểu hơn về bệnh để có những phương pháp điều trị hợp lý.